32 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ như đinh đóng cột

Hãy cùng Lang Kingdom khám phá 32 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cần hiểu rõ. Những cấu trúc ngữ pháp này thường rất phổ biến khi học tiếng Anh.

Nắm vững chúng để giúp ích hơn trong quá trình học tiếng Anh nhé bạn!

Mời bạn tham khảo thêm video của thầy Thắng Phạm

  1. S + V + too + adj/adv + (for sbe) + to do sth: (quá….để cho ai làm gì…)

This book is too complicated for a child to understand.

Cuốn sách này quá phức tạp để một đứa trẻ có thể hiểu.

The water is too cold for me to swim in.

Nước quá lạnh để tôi có thể bơi.

  1. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)

The food is so spicy that it makes me cry.

Đồ ăn quá cay đến nỗi mà nó khiến tôi khóc.

The mountain is so high that it takes hours to climb.

Ngọn núi quá cao đến nỗi mà phải mất hàng giờ để leo lên.

  1. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)

It was such a beautiful sight that I couldn’t take my eyes off it.

Cảnh đẹp đến nỗi mà tôi không thể rời mắt khỏi nó.

It was such a difficult task that I couldn’t finish it on time.

Công việc quá khó đến nỗi mà tôi không thể hoàn thành đúng hạn.

  1. S + V + adj/ adv + enough + (for sb) + to do sth: (Đủ… cho ai đó làm gì…)

He is old enough to drive a car.

Anh ta đủ lớn để lái xe.

She is tall enough to reach the top shelf.

Cô ấy đủ cao để với tới kệ trên cùng.

  1. Have/ get + sth + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì… )

I had my car washed.

Tôi đã nhờ rửa xe.

We had the house painted.

Chúng tôi đã nhờ người sơn nhà.

  1. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s + time +for sb +to do sth : (đã đến lúc

ai đó phải làm gì… )

32 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ như đinh đóng cột

It’s high time we started saving money for our retirement.

Đã đến lúc chúng ta bắt đầu tiết kiệm tiền cho việc nghỉ hưu.

It was time for the children to go to bed.

Đã đến lúc các em bé đi ngủ.

  1. It + takes/took+ sb + amount of time + to do sth: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)

It takes me 30 minutes to get to work.

Tôi mất 30 phút để đến nơi làm việc.

It took him two hours to finish the test.

Anh ta mất hai giờ để hoàn thành bài kiểm tra.

  1. to prevent/stop + sb/sth + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)

I tried to prevent him from leaving.

Tôi cố gắng ngăn anh ta đi.

  1. S + find+ it+ adj to do sth: (thấy … để làm gì…)

I find it difficult to wake up early in the morning.

Tôi thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng.

She finds it interesting to learn about different cultures.

Cô ấy thấy thú vị khi tìm hiểu về các nền văn hóa khác nhau.

  1. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

I prefer coffee to tea.

Tôi thích cà phê hơn trà.

She prefers reading to watching TV.

Cô ấy thích đọc sách hơn xem TV.

  1. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)

I would rather stay at home than go out tonight.

Tôi thích ở nhà hơn là đi chơi tối nay.

She would rather read a book than watch TV. 

Cô ấy thích đọc sách hơn xem TV.

  1. To be/get used to + V-ing: (quen làm gì )

I am used to living in a big city.

Tôi quen sống ở thành phố lớn.

  1. Used to + V (infinitive): (thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)

I used to play soccer when I was younger.

Tôi thường chơi bóng đá khi tôi còn trẻ.

She used to read books before bed.

Cô ấy thường đọc sách trước khi đi ngủ.

  1. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: (không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…)

She can’t help laughing when she sees him.

Cô ấy không thể nhịn được cười khi nhìn thấy anh ấy.

We can’t bear seeing him suffer.

Chúng tôi không thể chịu đựng được khi nhìn thấy anh ấy đau khổ.

  1. to waste + time/ money + V-ing: (tốn tiền hoặc thời gian làm gì)

I don’t want to waste my time watching TV.

Tôi không muốn lãng phí thời gian xem TV.

32 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ như đinh đóng cột

She wasted a lot of money buying clothes she never wore.

Cô ấy đã lãng phí rất nhiều tiền mua những bộ quần áo mà cô ấy chưa bao giờ mặc.

  1. To spend + amount of time/ money + V-ing: (dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc làm gì…)

I spend two hours every day practicing English.

Tôi dành hai tiếng mỗi ngày để luyện tập tiếng Anh.

She spent a lot of money buying clothes for her new baby.

Cô ấy đã dành rất nhiều tiền để mua quần áo cho đứa con mới sinh của mình.

  1. To spend + amount of time/ money + on + sth: (dành thời gian/tiền bạc vào việc gì… )

I’m planning to spend some money on a new computer.

Tôi đang dự định dành một số tiền để mua một chiếc máy tính mới.

 She spent all of her money on clothes.

Cô ấy dành tất cả tiền vào quần áo.

  1. would like/ want/wish + to do sth: (thích làm gì… )

I would like to go to the cinema with you tonight.

Tôi thích đi xem phim với bạn tối nay.

What would you like to do after graduating from university?

Em muốn làm gì sau khi tốt nghiệp đại học?

  1. have + (sth) to + Verb:  có cái gì đó để làm)

I have a lot of work to do today.

Tôi có rất nhiều việc phải làm hôm nay.

She has a meeting to attend at 10:00 AM.

Cô ấy có một cuộc họp lúc 10:00 sáng.

  1. It + be + sth/ sb + that/ who:  (chính…mà…)

It is her kindness that makes her such a wonderful friend.

Chính sự tốt bụng của cô ấy khiến cô ấy trở thành một người bạn tuyệt vời.

It was the way he spoke that convinced me.

Chính cách anh ấy nói đã thuyết phục tôi.

  1. Had better + V(infinitive): (nên làm gì… ).

We had better leave now or we’ll be late.

Chúng ta nên đi ngay bây giờ hoặc chúng ta sẽ bị trễ.

She had better apologize to him or she’ll lose his friendship.

Cô ấy nên xin lỗi anh ấy hoặc cô ấy sẽ mất đi tình bạn của anh ấy.

  1. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing

I hate waiting in line for long periods.

Tôi ghét việc phải chờ đợi xếp hàng trong thời gian dài.

He likes playing video games with his friends.

Anh ấy thích việc chơi trò chơi điện tử với bạn bè.

We enjoy watching movies on the weekend.

Chúng tôi thích việc xem phim vào cuối tuần.

They avoid eating fast food too often.

Họ tránh việc ăn đồ ăn nhanh quá thường xuyên.

  1. It is + tính từ +  for sb) + to do sth: (khó để làm gì) 

It is difficult for me to understand this concept.

Khó để tôi hiểu khái niệm này.

It was easy for her to learn a new language.

Dễ dàng để cô ấy học một ngôn ngữ mới.

  1. It’s the first time sb have/has) + V3/PP (đây là lần đầu tiên ai làm cái gì)

It’s the first time she’s ever been on a plane.

Đây là lần đầu tiên cô ấy đi máy bay.

It’s the first time they’ve ever won a prize.

Đây là lần đầu tiên họ giành được giải thưởng.

  1. enough + danh từ (đủ cái gì) +  to do sth)

I don’t have enough time to finish this project. 

Tôi không có đủ thời gian để hoàn thành dự án này.

Do you have enough money to buy a new car?

Bạn có đủ tiền để mua một chiếc xe mới không?

  1. To want sb to do sth = To want to have sth + V3/PP (Muốn ai làm gì) ( Muốn có cái gì được làm )

She wants someone to make her a dress.

Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy.

She wants to have a dress made.

Cô ấy muốn có một chiếc váy được may.

  1. It’s not necessary for sb to do sth = sb don’t need to do sth (Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do st

It’s not necessary for you to bring a gift to the party.

Bạn không cần phải mang quà đến dự tiệc.

It’s not necessary for them to finish the project by tonight.

Họ không cần phải hoàn thành dự án vào tối nay.

  1. To look forward to V_ing (mong chờ, mong đợi làm gì)

She’s looking forward to going on vacation next month.

Cô ấy mong chờ được đi du lịch vào tháng tới.

We’re all looking forward to hearing the good news.

Tất cả chúng tôi đều mong chờ được nghe tin tốt.

  1. To fail to do sth (Không làm được cái gì /thất bại trong việc làm cái gì)

She failed to get the job she wanted.

Cô ấy không nhận được công việc mà cô ấy mong muốn.

They failed to win the game.

Họ không thắng được trận đấu.

  1. It is (very) kind of sb to do sth (Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)

It was very kind of you to help me with my homework.

Bạn thật tốt bụng khi giúp tôi làm bài tập về nhà.

It was kind of her to offer me a ride.

Cô ấy thật tử tế khi đề nghị cho tôi đi nhờ xe.

  1. Would (‘d ) rather do sth (thà làm gì)/ not do sth đừng làm gì

I would rather stay home than go to the party.

Tôi thà ở nhà còn hơn đi dự tiệc.

She would rather read a book than watch TV.

Cô ấy thà đọc sách còn hơn xem TV.

  1. Would (‘d) rather sb did sth (muốn ai làm gì)

We would rather they didn’t tell anyone.

Chúng tôi muốn họ không nói với ai.

She would rather you studied more for the test.

Cô ấy muốn bạn học thêm cho bài kiểm tra.

Mong rằng những cấu trúc này sẽ giúp ích cho bạn khi học ngữ pháp tiếng Anh nhé!

Những bài viết khác có thể bạn quan tâm:

Các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh (Quantifiers)

Những mẫu câu hay dùng khi thuyết trình tiếng Anh (P1)

Phân biệt các cặp từ vựng tiếng Anh dễ nhầm lẫn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *