Cách dùng ĐẠI TỪ IT trong tiếng Anh hàng ngày

IT là đại từ vô nhân xưng nói đến 1 cái vô hình. Nó được dùng để nói về đồ vật, thời tiết, thiên nhiên, quang cảnh…xem thêm bài viết để hiểu rõ hơn nhé.

IT là đại từ vô nhân xưng khi nó không chỉ một cái gì cụ thể. Nó được dùng để nói về đồ vật, thời tiết, thiên nhiên, quang cảnh…

IT là đại từ vô nhân xưng khi nó không chỉ một cái gì cụ thể trong tiếng Anh hàng ngày.

1. IT không thay thế cái gì. Nó được dùng để nói về:

đại từ it 1-langkingdom

– Thời tiết

Ví dụ:

It is raining.

Trời đang mưa.

It is hot.

Trời nóng.

– Thời gian

Ví dụ:

It’s 7 o’clock.

Giờ là 7 giờ.

It was morning.

Lúc đó là buổi sáng.

– Thiên nhiên

Ví dụ:

It’s a fine night.

Đêm nay đẹp.

It’s full moon tonight.

Đêm nay trăng rằm.

– Quang cảnh:

Ví dụ:

It’s lonely here.

Nơi này vắng vẻ quá.

– Khoảng cách:

đại từ it 1-langkingdom

Ví dụ:

How far is it to Biên Hòa? – It is 30 kilometers.

Biên Hòa bao xa? – 30 ki-lô-mét

– Xác định người nào đó:

Ví dụ:

Who’s it? -It’s me.

Ai đó? – Tôi đây.

It’s Ms. Wallace?

Cô Wallace đó à?

2. IT có nghĩa là “điều đó” trong tiếng Anh mỗi ngày

Ở đây IT chỉ một tình trạng, ý kiến đã nói ra hay không nói ra, hoặc thay thế một từ, một cụm từ, một câu, một mệnh đề:

Ví dụ:

It doesn’t matter.

Điều đó không quan trọng.

It’s my fault.

Đó là lỗi của tôi.

He knew that he would hate it if they said no.

Anh ấy biết anh ấy sẽ ghét việc họ từ chối.

3. IT dùng để nhấn mạnh

Dùng IT + to be… that… để nhấn mạnh một cụm từ được đặt sau TO BE

Ví dụ:

It’s me that they want.

Chính tôi là người họ cần.

It was then that I found it stolen.

Chính lúc đó tôi phát giác nó đã mất.

It was in Paris that I first saw this film.

Chính tại Pari tôi đã xem phim này lần đầu.

It was because it rained that they came late.

Chính vì trời mưa mà họ đến muộn.

4. IT thay cho túc từ trong tiếng Anh mỗi ngày

– Danh động từ:

Ví dụ:

He thought it difficult measuring the water correctly.

Ông ấy nghĩ rằng đo chính xác mực nước là điều khó.

He considered it his duty taking care of them.

Anh ấy cho rằng bổn phận của anh ấy là săn sóc chúng.

– Nguyên mẫu

Ví dụ:

He thought it difficult to speak.

Anh ấy thấy khó nói.

He thought it right to resign.

Ông ấy nghĩ từ chức là đúng.

– Mệnh đề

Ví dụ:

I owe it to you that I am still alive.

Nhờ có các ông mà tôi còn sống.

Many think it good luck that he was born a millionaire.

Nhiều người nghĩ rằng nó sinh ra làm triệu phú là sự may mắn.