Khám phá cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là một phần quan trọng của ngữ pháp, giúp bạn so sánh hai hay nhiều đối tượng, sự vật, sự việc với nhau. 

Có ba loại cấu trúc so sánh chính: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Trong bài viết này, Lang Kingdom sẽ giới thiệu cho bạn cách dùng và ví dụ về các cấu trúc so sánh này.

Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh bằng được dùng để chỉ ra rằng hai đối tượng, sự vật, sự việc có cùng một mức độ về một tính chất nào đó. 

Cấu trúc so sánh bằng có dạng:

a. Với tính từ/trạng từ:

S + V + as + (adj/ adv) + as 

Ví dụ:

She sings as beautifully as a singer.

Cô ấy hát hay như ca sĩ vậy.

This dress is as expensive as yours.

Cái áo đầm này đắt như cái của bạn.

  1. Với danh từ:

S + V + the same + (noun) + as 

Ví dụ:

She speaks the same language as her father.

Cô ấy nói cùng ngôn ngữ như cha.

Timmy has the same height as Tom.

Timmy có chiều cao bằng Tom.

Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh 

Cấu trúc so sánh hơn được dùng để chỉ ra rằng một đối tượng, sự vật, sự việc có mức độ cao hơn về một tính chất nào đó so với một đối tượng, sự vật, sự việc khác. 

Cấu trúc so sánh hơn có dạng:

a. Với tính từ và trạng từ ngắn

S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

Ví dụ:

Today is colder than yesterday.

Trời hôm nay lạnh hơn hôm qua.

My girlfriend came later than me.

Bạn gái tôi đến muộn hơn tôi.

My ruler is longer than yours.

Cây thước của tôi dài hơn của cậu.

b. Với tính từ và trạng từ dài

S + V + more + Adj/Adv + than

Ví dụ:

He speaks English more fluently than his friends.

Anh ấy nói tiếng Anh lưu loát hơn bạn mình.

This hat is more expensive than the others.

Chiếc mũ này đắt hơn mấy chiếc kia.

My father drives more carefully than my brother.

Bố lái xe cẩn thận hơn anh trai.

Cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh nhất được dùng để chỉ ra rằng một đối tượng, sự vật, sự việc có mức độ cao nhất về một tính chất nào đó trong một nhóm hay một tập hợp. 

Cấu trúc so sánh nhất có dạng:

a. Với tính từ và trạng từ ngắn

S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ: 

My brother is the tallest man in our family.

Anh trai tôi cao nhất trong nhà.

Kate is the youngest girl in my office.

Kate là cô gái trẻ nhất trong văn phòng.

My house is the highest one in my neighborhood.

Nhà tôi cao nhất trong khu lân cận.

b. Với tính từ và trạng từ dài

S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ:

Jenny is the most careful person I ever have known.

Jenny là người cẩn thận nhất mà tôi từng biết.

Of all the students, she finishes the test the most quickly.

Trong số các sinh viên thì cô ấy làm xong bài kiểm tra nhanh nhất.

Linda is the most intelligent student in my class.

Trong lớp thì Linda là sinh viên thông minh nhất.

Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh  

Cũng có 1 vài ngoại lệ khi dùng các tính từ/trạng từ ở so sánh hơn và nhất. Dưới đây là 1 vài từ như vậy.

Tính từ/trạng từ Nghĩa So sánh hơn So sánh nhất
good/well tốt better best
bad/badly xấu worse worst
little ít less least
many/much nhiều more most
far xa further/farther furthest/farthest

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc so sánh trong tiếng Anh. Hãy thử áp dụng những kiến thức này vào việc luyện nói và luyện viết tiếng Anh của bạn nhé!

Có thể bạn quan tâm thêm:

Danh động từ trong tiếng Anh – Không phải ai cũng biết

Khám phá câu bị động trong tiếng Anh (Passive Voice)

3 loại câu điều kiện trong tiếng Anh bạn nên biết

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *